TIẾNG TÀY (MH05-LV1/06-01)
Với mục đích kết nối mọi người con dân tộc Tày trong cộng đồng và trên mọi miền Tổ quốc, để có thể giao lưu, học hỏi,, lan tỏa những bản sắc, văn hóa dân tộc cũng như góp phần gìn giữ tiếng Tày.
TIẾNG TÀY (MH05-LV1/06-01)
MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA:
- Với mục đích kết nối mọi người con dân tộc Tày trong cộng đồng và trên mọi miền Tổ quốc, để có thể giao lưu, học hỏi cũng như góp phần gìn giữ tiếng Tày. Chúng tôi, những người con dân tộc Tày với một lòng yêu tiếng mẹ đẻ, yêu dân tộc bằng tất cả tấm lòng chân thành nhất đã đưa môn tiếng tày vào để giảng dạy tại trung tâm và có thể lập ra trang Fb "Hội những người yêu thích và muốn giữ gìn tiếng Tày"; thường trao đổi với nhau ngôn ngữ của mình trên FB này, các thành viên cập nhật liên tục, chia sẻ những gì liên quan đến văn hóa, bản sắc của dân tộc Tày chúng ta.
- Đồng thời có thể giúp những người con dân tộc biết yêu thương và gìn giữ tiếng Tày, tiếng mẹ đẻ của chúng ta. Qua đó chia sẻ, lan tỏa những bản sắc, văn hóa dân tộc Tày đến với cộng đồng và xã hội được rộng rãi hơn.
QUY TRÌNH BỒI DƯỠNG KHUNG:
- Tiếng Tày là ngôn ngữ được sử dụng chính thức thành thạo ở hầu hết các tỉnh đông bắc, đặc biệt là Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn... Tiếng Tày - tiếng mẹ đẻ, là niềm khao khát và hạnh phúc của biết bao người con dân tộc Tày. Thế nhưng, xã hội càng phát triển khiến không ít thứ vô hình chung thay đổi dần, tiếng Tày ngày càng bị mai một dần, có nhiều gia đình đã hoàn toàn quên đi ngôn ngữ của chính dân tộc mình.
- Hiện nay do nhu cầu học và sử dụng của tiếng Tày của cán bộ, công chức, học sinh, sinh viên ngày một cao nên chúng tôi quyết tâm tìm kiếm cơ hội bồi dưỡng lại môn học này để phần nào cống hiến chút sức lực nhỏ bé của mình cho xã hội.
1. Tìm hiểu và làm quen.
2. Học với các chủ đề cơ bản.
- Tiếng tày là một ngôn ngữ tương đối thống nhất. Tuy vậy, cũng như mọi ngôn ngữ khác, tiếng Tày đang tồn tại nhiều biến thể địa phương, nhất là về mặt ngữ âm. Hệ thống ngữ âm được dùng trong tài liệu này là hệ thống ngữ âm tiếng Tày tồn tại trong khu vực Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn. Vậy chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé.
QUY TRÌNH BỒI DƯỠNG CHI TIẾT:
Ca học 1: Giới thiệu tiếng Tày.
- Kiến thức: Biết được lịch sử, nguồn gốc của tiếng Tày, biết được hệ thống âm và hệ thống ngữ âm của tiếng Tày.
- Kỹ năng: Phát âm được theo âm tiết cơ bản, viết được đúng với cấu tạo âm tiết của tiếng Tày.
- Năng lực: Phát huy tính kiên trì, tư duy nhạy bén, ham học hỏi và có tinh thần cầu tiến.
Ca học 2: Tuộng sluông căn (chào gặp nhau), Slắng pjạc căn (chào tạm biệt).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng từ ngữ, âm, chữ, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm, ham tìm tòi.
Ca học 3: Slam tuộng (hỏi thăm).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 4: Ăn nẩy le ăn ca lăng? (đây là cái gì).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng từ ngữ, âm, chữ, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm, ham tìm tòi.
Ca học 5: Dỉ lai? Pền rừ (bao nhiêu?, mấy?, thế nào?).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, biết được thêm các từ mới và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 6: Cha ly (gia đình).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 7: Hết lăng (Làm gì?), Pền lư (như thế nào?)
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, biết được thêm các từ mới và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 8: Lẩu chà (cưới xin).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, biết được thêm các từ mới và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm, ham tìm tòi.
Ca học 9: Vàn, pjom bái (Nhờ vả, cảm ơn).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, biết được thêm các từ mới và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 10: Fiểm rườm (công việc trong gia đình).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, biết được thêm các từ mới và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 11: Pây hâư, dú hâư (đi đâu, đi lối nào; ở đâu),
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, biết được thêm các từ mới và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 12: Kỷ lai hâng (bao lâu).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, biết được thêm các từ mới và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 13: Pưa tầư (khi nào).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với các chủ đề, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng.
- Năng lực: Phát huy tính kiên trì, tư duy nhạy bén, ham học hỏi, có tinh thần cầu tiến và biết phối hợp với mọi người xung quanh.
Ca học 14: Coi, chắng, dá, lố, đang slí (đã, sẽ, đang).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, biết được thêm các từ mới và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 15: Ôn tập tất cả kiến thức đã học.
- Kiến thức: Biết cách đối thoại, lồng ghép sử dụng đúng từ ngữ, các mẫu câu, âm, chữ, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với các chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng.
- Năng lực: Phát huy tính kiên trì, tư duy nhạy bén, ham học hỏi, có tinh thần cầu tiến và biết phối hợp với mọi người xung quanh
Ca học 16: Pi nọong bản con (anh em láng giềng).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề anh em láng giềng, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 17: Cần tỉ hết lăng (anh ấy làm gì?).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, biết được thêm các từ mới và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 18: Mốc slim xáu đin ti (Tình cảm quê hương).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, biết được thêm các từ mới và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 19: Phôn đét (nắng, mưa).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, biết được thêm các từ mới và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 20: Đảy / mem, tầư (được, bị, phải).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 21: Ti da (môi trường).
- Kiến thức: Biết kết hợp với bạn thực hành, biết sử dụng, phát âm chuẩn đúng từ ngữ, ngữ âm của tiến Tày.
- Kỹ năng: Sử dụng đúng từ ngữ, ghép, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 22: Táng chiềng đang cáu (giới thiệu bản thân).
- Kiến thức: Biết kết hợp với bạn thực hành, biết sử dụng, phát âm chuẩn đúng từ ngữ, ngữ âm của tiến Tày.
- Kỹ năng: Sử dụng đúng từ ngữ, ghép, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 23: Phuối mừa slim ki (cách biểu thị tâm trạng).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề biểu thị tâm trạng, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng, rành mạch.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi.
Ca học 24: Bại nghề cúa cần Tày.
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với các chủ đề, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng.
- Năng lực: Phát huy tính kiên trì, tư duy nhạy bén, ham học hỏi, có tinh thần cầu tiến và biết phối hợp với mọi người xung quanh.
Ca học 25: Dương rườn cọn lếch.
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với các chủ đề, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng.
- Năng lực: Phát huy tính kiên trì, tư duy nhạy bén, ham học hỏi, có tinh thần cầu tiến và biết phối hợp với mọi người xung quanh.
Ca học 26: Phải cát - nhặp nhọm.
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với các chủ đề, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng.
- Năng lực: Phát huy tính kiên trì, tư duy nhạy bén, ham học hỏi, có tinh thần cầu tiến và biết phối hợp với mọi người xung quanh.
Ca học 27: Chùa căn pây háng (rủ nhau đi chợ).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề rủ nhau đi chợ, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi .
Ca học 28: Cảng chá (mặc cả).
- Kiến thức: Biết cách đối thoại sử dụng đúng từ ngữ, âm, chữ, đọc, phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với chủ đề mặc cả, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng.
- Năng lực: Yêu thích, say mê, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức, trách nhiệm và ham tìm tòi .
Ca học 29: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
- Kiến thức: Biết cách đối thoại, lồng ghép sử dụng đúng từ ngữ, các mẫu câu, âm, chữ, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày.
- Kỹ năng: Chọn lọc từ ngữ đúng với các chủ đề, đọc và phát âm chuẩn tiếng Tày rõ ràng.
- Năng lực: Phát huy tính kiên trì, tư duy nhạy bén, ham học hỏi, có tinh thần cầu tiến và biết phối hợp với mọi người xung quanh.
Ca học 30: Xây dựng bài kiểm tra thu hoạch kết quả học tập cuối khóa học để cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.
Thực hiện theo đúng quy chế đã được ban hành.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY:
Đề nghị giáo viên xây dựng giáo án theo đúng chương trình đã đề ra. Bám sát vào chương trình giáo dục tại Trung tâm.
Xây dựng theo tiết chế, mỗi buổi 02h đồng hồ. Sáng hoặc Chiều.
Mỗi tuần 03 ca hoặc 04 ca, so le, sáng chiều.
Chương trình khung thiết kế 30 ca học.
TIÊU CHUẨN NGƯỜI THỰC HIỆN GIẢNG DẠY:
Thực hiện theo tiêu chuẩn giáo viên, người hướng dẫn cho chương trình bồi dưỡng tiếng Tày trên theo quy định hiện hành.
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA HỌC:
- Thực hiện đánh giá theo tiêu chuẩn của khóa học đã được phê duyệt, cấp chứng nhận theo đúng tiến trình và năng lực thực sự của học viên.
Tin liên quan
- BCVV Số 01: Ly hôn, tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn 2023-02-07 22:09:31
- CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI ( MH02-LV1/17-01) 2021-11-08 15:54:20
- Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự. 2023-02-07 22:19:19
- LÀM CHA MẸ HIỆU QUẢ (MH03-LV2/08-01) 2021-11-06 16:00:45
- NHỮNG CÂU CHUYỆN CẢM ĐỘNG NHẤT ( MH02-LV1/03-02) 2021-11-06 15:54:56