TIẾNG TRUNG DÀNH CHO NGƯỜI BÁN HÀNG( MH05-LV1/01-01)

Tiếng Trung dần trở thành ngoại ngữ phổ biến ở trong trường học và đời sống hằng ngày. Trong tương lai, tiếng Trung sẽ phát triển mạnh mẽ trở thành môn học chính trong các nhà trường và không thể thiếu.

 TIẾNG TRUNG DÀNH CHO NGƯỜI BÁN HÀNG( MH05-LV1/01-01)

MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA:

-Tiếng Trung dần trở thành ngoại ngữ phổ biến ở trong trường học và đời sống hằng ngày. Trong tương lai, tiếng Trung sẽ phát triển mạnh mẽ trở thành môn học chính trong các nhà trường và không thể thiếu với những người Việt buôn bán hàng hoá, vì 90% hàng hoá nước ta là hàng Trung Quốc.

QUY TRÌNH KHUNG:

Quy trình học tiếng Trung của học sinh học ở các trung tâm tìm hiểu qua ba nội dung chính như sau:

1. Học phiên âm tiếng Trung.

2. Mẫu câu thường gặp trong giao tiếp hàng ngày.

3. Kỹ năng dành cho nhân viên bán hàng.

QUY TRÌNH CHI TIẾT:

Ca học 1: Tìm hiểu sơ lược tiếng Trung và cấu tạo âm tiết của tiếng Trung.

- Kiến thức: Cấu tạo âm tiết của tiếng Trung gôm 3 phần; Thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu.

- Kỹ năng: Phân biệt được thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu.

- Năng lực: Khái quát được tầm quan trọng của tiếng Trung và hiểu được cách cấu tạo âm tiết tiếng Trung.

Ca học 2: Cách phát âm thanh mẫu.

- Kiến thức: Học 21 thanh mẫu.

- Kỹ năng: Tìm được ví dụ cho 21 thanh mẫu .

- Năng lực: Phát âm được 21 thanh mẫu .

Ca học 3: Học phiên âm; Cách phát âm vận mẫu.

- Kiến thức. Cách phát âm vận mẫu đơn.

- Kỹ năng. Xác định được vận mẫu đơn, lấy được ví dụ và hiểu được ý nghĩa của ví dụ đó.

      - Năng lực. Phát âm được các vận mẫu đơn.

Ca học 4: Học phiên âm; Cách phát âm vận mẫu (tiết 2).

- Kiến thức. Cách phát âm vận mẫu kép.

- Kỹ năng. Xác định được vận mẫu kép và lấy được ví dụ về từng vận mẫu.

- Năng lực. Phát âm được các vận mẫu kép.

Ca học 5: Học phiên âm; Vận mẫu âm mũi và quy tắc viết.

- Kiến thức: Cách phát âm của vận âm mũi và quy tắc viết.

- Kỹ năng:  Xác định được vận âm mũi và lấy được ví dụ cho từng vận âm đó.

- Năng lực: Đọc thành thạo được các vận âm mũi, hiểu được quy tắc viết.

Ca học 6: Chào hỏi; Mẫu câu, giải thích từ, từ vựng.

-Kiến thức: Các mẫu câu chào hỏi trong tiếng Trung.

- Kỹ năng: Nắm được từ vựng trong mẫu câu chào hỏi.

- Năng lực: Biết chào hỏi nhau bằng tiếng Trung.

Ca học 7: Chào hỏi, tên riêng, hội thoại.

- Kiến thức: Gọi tên riêng và chào hỏi trong hội thoại.

- Kỹ năng: Thực hành chào hỏi được với bạn cùng bàn.

- Năng lực: Gọi được tên riêng, chào nhau trong hội thoại bằng tiếng Trung.

Ca học 8. Số đếm, mẫu câu, giải thích từ, từ vựng.

- Kiến thức: Đọc các số bằng tiếng trung. Các mẫu câu dùng số đếm. Học từ vựng.

- Kỹ năng: Thực hành hội thoại với bạn cùng bàn dùng mẫu câu có số đếm.

- Năng lực: Đọc ,viết được các mẫu câu.

Ca học 9: Số đếm, tên riêng, hội thoại.

- Kiến thức: Học số đếm, tên riêng và đối thoại

- Kỹ năng: Thực hành với bạn cùng bàn hoặc hoạt động nhóm.

- Năng lực: Nghe và nói được trong hội thoại bằng tiếng Trung.

Ca học 10: Thời gian, thời tiết, mẫu câu, giải thích từ, từ vựng.

- Kiến thức: Học các mẫu câu về thời gian, thời tiết, giải thích từ và từ vựng.

- Kỹ năng: Thực hành với bạn cùng bàn hỏi về thời gian hiện tại và thời tiết hôm nay.

- Năng lực: Nói được mẫu câu về thời gian, thời tiết.

Ca học 11: Thời gian, thời tiết,tên riêng, hội thoại.

- Kiến thức: Gọi tên riêng và học hội thoại về tên riêng,thời gian , thời tiết.

- Kỹ năng: Thực hành hội thoại với các bạn trong lớp, làm việc cá nhân.

- Năng lực: Hội thoại được với các bạn và mọi người xung quanh về tên riêng, thời gian,thời tiết.

Ca học 12: Gia đình,bạn bè, mẫu câu, giải thích từ, từ vựng.

- Kiến thức: Học các từ vựng về các thành viên trong gia đình,bạn bè, sau đó đặt mẫu câu bằng tiếng Trung.

- Kỹ năng: Làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm, thực hành với bạn cùng bàn về các nội dung trong giờ học.

- Năng lực: Phải đặt được mẫu câu về gia đình, bạn bè.

Ca học 13.Gia đình, bạn bè ,tên riêng, hội thoại.

- Kiến thức. Học gọi tên riêng các thành viên trong gia đình, bạn bè. Hội thoại về gia đình, bạn bè bằng tiếng Trung.

- Kỹ năng. Học cá nhân và thực hành với bạn cùng bàn về một đoạn hội thoại nói về gia đình bạn.

- Năng lực. Biết giới thiệu gia đình, bạn bè của mình bằng tiếng Trung.

Ca học 14: Nghề nghiệp, nơi ở, mẫu câu, giải thích từ, từ vựng.

- Kiến thức: Học gọi tên các nghề nghiệp, nơi ở để đặt câu với các nghề nghiệp và nơi ở đó. học từ vựng.

- Kỹ năng: Học cá nhân, thực hành cùng giáo viên và các bạn trong lớp.

- Năng lực: Đặt được câu giới thiệu các nghành nghề, nơi ở của em.

Ca học 15: Nghề nghiệp, nơi ở, tên riêng, hội thoại.

- Kiến thức: Học cách gọi tên các địa bàn, chỗ ở, xã ,huyện, tỉnh…. Xây dựng hội thoại về một số nơi ở, và ngành nghề của những người trong gia đình.

- Kỹ năng: Biết vận dụng ví dụ thực tế như nghề nghiệp của những người trong gia đình, nơi ở của em để xây dựng các hội thoại.

- Năng lực: Biết cách hội thoại nói về nghề nghiệp những người xung quanh, nơi ở của em.

Ca học 16: Màu sắc, phương hướng; mẫu câu, giải thích từ, từ vựng.

- Kiến thức: Học các từ chỉ màu sắc, phương hướng và cách đặt câu.

- Kỹ năng: Gọi tên những màu sắc xung quanh lớp học của em.

- Năng lực: Đặt được mẫu câu chỉ màu sắc và phương hướng.

Ca học 17: Màu sắc, phương hướng, tên riêng, hôi thoại.

- Kiến thức: Gọi tên các màu sắc, học tên các địa điểm, phương hướng từ đó lập hội thoại.

- Kỹ năng: Làm việc cá nhân. Đối thoại với các bạn trong lớp.

- Năng lực: Biết chỉ dẫn người khác đi đến một địa điểm bằng các từ chỉ màu sắc, phương hướng.

Ca học 18: Các phương tiện giao thông trong thành phố; mẫu câu, giải thích từ, từ vựng về chủ đề bài học.

- Kiến thức: Học cách gọi tên các loại phương tiện giao thông. Đặt mẫu câu về các phương tiện giao thông đó. Học từ vựng, cách giải thích từ.

- Kỹ năng: Biết liên hệ thực tế về các phương diện giao thông của em hằng ngày hay đi.

- Năng lực: Biết giao tiếp với cô giáo và các bạn về phương giao thông của em đang đi.

Buổi 19: Các phương tiện giao thông trong thành phố; tên riêng, hội thoại về chủ đề bài học.

- Kiến thức: Học xây dựng hội thoại về phương tiện giao thông đi trên các địa bàn trên thành phố.

- Kỹ năng: Biết liên hệ thực tế vào bài học.

- Năng lực: Đối thoại với bạn cùng bàn về các phương tiện giao thông mà em đã đi.

Ca học 20. Ôn tập.

- Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung cốt lõi từ bài 1 đến bài 19.

- Kỹ năng: Làm việc cá nhân, đối thoại được với cô giáo và các bạn.

- Năng lực: Học sinh biết áp dụng nội dung đã học vào từng bài tập.

Ca học 21. Kiểm tra.

- Kiến thức: Nội dung kiến thức từ bài 1 đến bài 19.

- Kỹ năng: Làm bài độc lập.

- Năng lực: Biết tổng hợp kiến thức đã học vào bài kiểm tra.

Ca học 22: Chào hàng, giới thiệu và tư vấn sản phẩm ; Mẫu câu, giải thích từ, hội thoại về chủ đề chào hàng , giới thiệu sản phẩm.

- Kiến thức: Đặt mẫu câu để chào hàng, giới thiệu và tư vấn sản phẩm. Đối thoại chào hàng và giới thiệu sản phẩm.

- Kỹ năng: Trao đổi và thực hành với bạn bên cạnh.

- Năng lực: Biết chào hàng và giới thiệu sản phẩm mà mình kinh doanh.

Ca học 23: Kỹ năng giao tiếp với khách hàng; Mẫu câu, giải thích từ,từ vựng,hội thoại về chủ đề bài học.

- Kiến thức: Học đặt mẫu câu, đối thoại để giao tiếp với khách hàng.

- Kỹ năng:Thực hành với bạn cùng bàn.

- Năng lực: Giao tiếp được với khách hàng.

Ca học 24: Kỹ năng gợi ý kích hoạt với những khách hàng im lặng; mẫu câu, giải thích từ.

- Kiến thức: Học các mẫu câu, hội thoại kích hoạt với những khách hàng im lặng.

- Kỹ năng: Hiểu biết về khách hàng của mình.

- Năng lực: Biết áp dụng vào từng trường hợp, từng khách hàng cụ thể.

Ca học 25: Kỹ năng làm hài lòng khách hàng khó tính.

- Kiến thức: Học đặt mẫu câu, hội thoại làm hài lòng khách hàng khó tính.

- Kỹ năng:Tìm hiểu kỹ khách hàng của mình.

- Năng lực: Làm hài lòng được những khách hàng khó tính của mình.

Ca học 26.Thương lượng giá cả.

- Kiến thức: Học các mẫu câu, hội thoại về thương lượng giá cả.

- Kỹ năng: Đàm phán khéo léo với khách hàng.

- Năng lực: Thành công trong mọi cuộc đàm phán về giá với khách hàng.

Ca học 27: Đổi tiền, tỷ giá ngoại tệ.

- Kiến thức: Tìm hiểu về mẫu câu, hội thoại về đổi tiền, tỷ giá ngoại tệ.

- Kỹ năng: Biết được các mức giá tiền tệ trên thế giới.

- Năng lực: Biết cách đổi tiền, tỷ giá ngoại tệ.

Ca học 28: Hỏi về phương thức thanh toán, viết hoá đơn.

- Kiến thức: Học các mẫu câu, hội thoại về phương thức thanh toán, viết hoán đơn.

- Kỹ năng: Thực hành, trao đổi hội thoại với bạn cùng bàn.

- Năng lực: Biết tất cả các hình thức thanh toán, các loại hoá đơn.

Ca học 29: Ôn tập và giải đáp thắc mắc.

- Kiến thức: Ôn kiến thức trọng tâm từ bài 22 đến bài 28.

- Kỹ năng: Trao đổi với bạn, với người dạy.

- Năng lực: Biết được các nội dung và kỹ năng cho nhân viên kinh doanh.

Ca học 30: Ôn tập và Kiểm tra, đánh giá kết quả khóa học và cấp chứng nhận hoàn thành.

- Thực hiện theo đúng quy chế đã được ban hành

TIÊU CHUẨN NGƯỜI THỰC HIỆN GIẢNG DẠY:

-Tiêu chuẩn người thực hiện giảng dạy được thực hiện tuyển trọn và sàng lọc ở mức độ cao nhất theo tiêu chuẩn quy định của Pháp luật hiện hành.

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA HỌC:

- Thực hiện đánh giá theo tiêu chuẩn của mục tiêu khóa học đã được phê duyệt.

- Đạt chất lượng theo quy định sau khi đã được đánh giá nghiêm túc, đề nghị xét cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học theo đúng tiến trình và năng lực thực sự của người học.

banner-cuoi (1)